Thứ Bảy, 21 tháng 4, 2012

Đề thi về nghiệp vụ tín dụng


Trường Đại học Dân lập Phương Đông
                      -----------------
Đề  số 1
Kỹ năng tác nghiệp Ngân hàng
Thời gian : 60 phút
I/ Phần Lý thuyết
A/ Trắc nghiệm đúng – sai. Giải thích ngắn gọn
1.     Theo quyết định 493, nợ xấu được tính từ nhóm 2 trở đi
2.     Cho vay tiêu dùng ít nhạy cảm với lãi suất
3.     Ngân hàng cho khách hàng vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ tài sản cố định cho khách hàng
4.     Ông A sở hữu 1 căn nhà trị giá 5 tỷ đồng. Ông A là giám đốc công ty TNHH An Bình. Ông A dùng căn nhà của mình làm tài sản cầm cố tại Ngân hàng ACB để công ty TNHH An Bình vay 2,5 tỷ đồng và NH đồng ý.
5.     Thế chấp tài sản là việc 1 bên giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm nghĩa vụ dân sự

B/ Chọn phương án đúng – ko giải thích
1.Nguyên tắc cho vay:
a. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả vốn gốc đúng kỳ hạn đã thỏa thuận
b.Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả vốn gốc và lãi đúng kỳ hạn đã thỏa thuận
c.Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục dích, phải có tài sản bảo đảm nợ vay và hoàn trả gốc và lãi đúng kỳ hạn đã được thỏa thuận
d.cả 3 trường hợp trên
2.Việc xác định được mục đích thực của khoản vay, giúp ngân hàng đánh giá được
a. Biết được hành trình của vốn vay, mức độ hợp tác của khách hàng, tính khả thi và hiệu quả của phương án
b. Biết được hành trình của vốn vay, tính khả thi và hiệu quả của phương án,mức độ rủi ro cho vay
c.Biết được tính hợp pháp trong sử dụng vốn, biết được uy tín, tính cách, khả năng trả nợ của khách hàng và hiệu quả sử dụng vốn
d.Biết được tính hợp pháp, mức độ rủi ro trong sử dụng vốn, tính khả thị, hiệu quả của phương án vay vốn, khả năng trả nợ của khách hàng.
3.Bảo lãnh ngân hàng :
a.là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát tiền vay cho khách hàng để thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng
b. là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát hành bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc không thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cám kết với bên nhận bảo lãnh
c.Là hình thức cấp tín dụng thông qua hình thức phát tiền vay cho bên nhận bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng
d. cả a & b
4. Kỳ hạn trả nợ là
a.Khoảng thời gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
b.Khoảng thời gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng mà tại cuối mỗi thời gian này khách hàng trả 1 phần hoặc toàn bộ khoản vay
c.Thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
d.Cả 3 câu trên
5.Khi thẩm định dự án đầu tư, các chỉ số nào sau đây phải được xác định
a. IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ )Thời gian hoàn vốn đầu tư
b. NPV ( Hiện giá thu nhập ròng ) IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ )
c. NPV ( Hiện giá thu nhập ròng ) IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ ) Thời gian hoàn vốn đầu tư
d. NPV ( Hiện giá thu nhập ròng ) Thời gian hoàn vốn đầu tư
II/Phần Bài tập
A/ Bài tập tín dụng
Trước quý I/2010 công ty Cổ phần Gốm Đồng Tháp gửi đến ABBank hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất bình hoa xuất khẩu.Sau khi thẩm định ,Ngân hàng ABBank đã nhất trí về các số liệu như sau :
+ Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dư án gồm :
-Chi phí XDCB : 2.500 trđ
-Tiền mua thiết bị : 3.120 trđ
-Chi phí XDCB khác : 462 trđ
+Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34 % giá trị dự toán của dự án
+ Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 2.890 trđ.Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với trước khi đầu tư
+Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15%
+Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 trđ
+Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng
+Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 trđ
+ dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/2010
Yêu cầu : Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay
Biết rằng : tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ bảo đảm theo quy định của NH là 70%
B/Bài tập chiết khấu Giấy tờ có giá
Ngày 15/5/2011 doanh nghiệp A gửi đến NH bảng kê chứng từ kèm các chứng từ xin chiết khấu như sau :
Chứng từ
Số tiền
Ngày phát hành
Ngày đến hạn
Hối phiếu 1
100 trđ
30/4/2011
30/7/2011
Hối phiếu 2
150trđ
15/4 2011
15/7/2011
Hối phiếu 3
70 trđ
15/3/2010
15/3/2013
Hối phiếu 4
35 trđ
15/5/2010
15/5/2013
Yêu cầu ; lựa chọn loại giấy tờ nào có giá đủ điều kiện chiết khấu ? Doanh nghiệp A nhận đưuợc bao nhiêu tiền từ nghiệp vụ chiết khấu ?
Biết rằng :
-Ngân hàng chỉ chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn
-Khách hàng còn đủ hạn mức chiết khấu
-lãi suất chiết khấu là 10%/ năm. Hoa hồng phí cố định là 100.000 đ cho mỗi phiếu. Doanh nghiệp A là khách hàng có tín nhiệm với NH và nội dung kinh tế của các GTCG tốt
-Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngay trong ngày 15/5/2011.
C/ Câu luận : Tại sao khi phân tích tài chính doanh nghiệp lại cần kết hợp nhiều chỉ tiêu tài chính và so sánh với chỉ tiêu trung bình ngành


Trường Đại học Dân lập Phương Đông
                      -----------------
Đề  số 2
Kỹ năng tác nghiệp Ngân hàng
Thời gian : 60 phút
I/ Phần Lý thuyết
A/ Trác nghiệm đúng – sai. Giải thích ngắn gọn
1.     Cho vay theo hạn mức tín dụng là hình thức cho vay ngân hàng quản lý theo dư có
2.     Trong nghiệp vụ chiết khấu, số tiền ngân hàng trả cho khách hàng luôn lớn hơn tổng mệnh giá của các giấy tờ có giá đủ điều kiện chiết khấu được gửi đến ngân hàng
3.     Thế chấp tài sản việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không có sự chuyển giao tài sản đó
4.     Trong cho vay trung dài hạn, khấu hao là nguồn duy nhất để doanh nghiệp trả nợ cho ngân hàng
5.     Trong cho vay trung dài hạn, khách hàng thường trả nợ cho ngân hàng một lần duy nhất cả gốc và lãi
B/ Chọn phương án đúng – ko giải thích
1. loại hình cho vay nào không có tờ trình thẩm định
a.Cho vay CBCNV
b.Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm
c.Không có trường hợp trên
d.Trả góp tiểu thương
2. khi xác định thời hạn cho vay đối với doanh nghiệp , Ngân hàng thương mại căn cứ vào các yếu tố nào :
a.Chu kỳ SXKD, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư
b.Khả năng  trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của NHTM
c.Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn còn lại trên giấy phép hoạt động kinh doanh
d.cả 3 câu trên đều đúng
3.Các khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu được xếp vào nhóm nợ nào ?
a.nhóm 2
b.nhóm 3
c. nhóm 4
d.Nhóm 5
4. Khi phát sinh nợ quá hạn mà khách hàng có dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ. CBTD sẽ ưu tiên các phương pháp  đòi nợ nào sau đây
a.Gửi công văn đến  các cơ quan chức năng hoặc bên chủ sở hữu tài sản yêu cầu hỗ trợ thu hồi nợ
b.lập hồ sơ khởi kiện
c.Thỏa thuận với khách hàng để thu hồi  và xử lý tài sản bảo đảm
5. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng
a.Điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ
b.gia hạn nợ
c.cả a & b đều đúng
d.Cả a& b đều sai
II/Phần Bài tập
A/ Bài tập tín dụng
Có tài liệu dự tính về một dự án đầu tư như sau
1.Tổng vốn đầu tư cố định của dự án : 10.710 trđ
2.Nguồn vốn đầu tư : vốn chủ sở hữu là 1.710 trđ. Vay ngân hàng 9.000 trđ , nợ vay trả đều trong 5 năm, kỳ trả nợ là 1 năm, lãi tính theo dư nợ và trả cùng với nợ gốc với lãi suất là 12 % / năm
3.Thời gian khấu hao tài sản cố định là 6 năm, áp dụng phương pháp khấu hao đều
4.Lợi nhuận trước thuế và lãi vay vốn cố định thu được hàng năm trong 5 năm đầu của dự án lần lượt là : 1.120 trđ ; 1.224 trđ; 1.368 trđ; 1.472 trđ; 1.576 trđ
5.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %
6.Nguồn trả nợ hàng năm : Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và 50% lợi nhuận sau thuế
Yêu cầu : hãy xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch không ?
B/Bài tập chiết khấu giấy tờ có giá
Ngày 19.5. 2010 khách hàng A đến ngân hàng xin chiết khấu hối phiếu mệnh giá 450 trd. Thời gian thanh toán hối phiếu  là 19.6.2010. Ngân hàng chiết khấu cho khách hàng với lãi suất là 8%/năm. Không có hoa hồng phí. Hãy xác định số tiền khách hàng A nhận được.
C/ Câu luận : Tại sao trong quá trình thẩm định , phải tiến hành phân tích tài chính của khách hàng
Trường Đại học Dân lập Phương Đông
                      -----------------
Đề  số 3
Kỹ năng tác nghiệp Ngân hàng
Thời gian : 60 phút
I/ Phần Lý thuyết
A/ Trác nghiệm đúng – sai. Giải thích ngắn gọn
1.     Cầm cố tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối vói bên kia và không có sự chuyển giao tài sản
2.     Tổng số dư bảo lãnh của tổ chức tín dung đối với khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
3.     Ngân hàng xác định mức cho vay đối với 1 khách hàng dựa trên giới hạn cho vay tối đa theo tài sản bảo đảm và nhu cầu vay của khách hàng
4.     Đối với phương thức cho vay từng lần, ngân hàng quản lý quá trình giải ngân và thu nợ theo nguyên tắc tổng doanh số cho vay của khách hàng không được vượt quá mức cho vay
5.     Đối với phương thức cho vay từng lần, ngân hàng quản lý quá trình giải ngân và thu nợ theo nguyên tắc Tổng doanh số thu nợ của khách hàng không được vượt quá mức cho vay
B/ Chọn phương án đúng – ko giải thích
1.Khi thẩm định dự án đầu tư, các chỉ số nào sau đây phải được xác định
a. IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ )Thời gian hoàn vốn đầu tư
b. NPV ( Hiện giá thu nhập ròng ) IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ )
c. NPV ( Hiện giá thu nhập ròng ) IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ ) Thời gian hoàn vốn đầu tư
d. NPV ( Hiện giá thu nhập ròng ) Thời gian hoàn vốn đầu tư
2. loại hình cho vay nào không có tờ trình thẩm định
a.Cho vay CBCNV
b.Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm
c.Không có trường hợp trên
d.Trả góp tiểu thương
3. khi xác định thời hạn cho vay đối với doanh nghiệp , Ngân hàng thương mại căn cứ vào các yếu tố nào :
a.Chu kỳ SXKD, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư
b.Khả năng  trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của NHTM
c.Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn còn lại trên giấy phép hoạt động kinh doanh
d.cả 3 câu trên đều đúng
4. Đối với khách hàng là cá nhân thì yếu tố đầu tiên khi xem xét cấp phát tín dụng
a.Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
b.Có phương án kinh doanh khả thi
c.Có tài sản bảo đảm tiền vay
d.Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
5. Việc phân tích tình hình tài chính của 1 doanh nghiệp để cấp vốn chúng ta cần
a.cần thu thập thông tin định tính, định lượng về doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan đến hoạt động thực tế tại doanh nghiệp
b.Doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính đã được kiểm toán độc lập
c.Doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính ( Được kiểm toán độc lập nếu có  ) tình hình hoạt động kinh doanh thực tế tại doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan đến doanh nghiệp
d. là b & c
II/Phần Bài tập
A/ Bài tập tín dụng
Một dự án đầu tư có số liệu sau:
1.Vốn đầu tư là 2000 trđ . Trong đó : Vốn cố định là 1800 trđ
2.Nguồn vốn vay ngân hàng là 800 trđ . lãi suất 10%/năm, gốc được trả đều trong thời gian 4 năm,Kỳ hạn trả nợ 1 năm ,  lãi vay được trả cùng với thời điểm trả nợ gốc
3.Khi dự án đi vào hoạt động, tạo doanh thu ngay từ năm đầu tiên của dự án, giả sử doanh thu qua các năm là 900 trđ, chi phí qua các năm ( chưa tính khấu hao và lãi vay ) là 300 trđ
Yêu cầu : Xác định NPV của dự án
Biết rằng :
-Thời gian của dự án là 5 năm
-Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, Giá trị thanh lý tài sản cố định cuối kỳ dự án là không đáng kể
-Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %
B/Bài tập cho vay trả góp
G Bank tài trợ cho khách hàng mua trả góp 1 ô tô với giá trị 600 trd. Theo phương pháp gộp. Theo hợp đồng , người tiêu dùng phải hoàn trả nợ theo năm trong vòng 5 năm, lãi suất 10 % / năm. Số tiền thanh toán hàng năm là bao nhiêu ?
C/ Câu luận : lạm phát ảnh hưởng như thế nào đến việc đánh giá hiệu qủa tài chính của dự án đầu tư ?




























Trường Đại học Dân lập Phương Đông
                      -----------------
Đề  số 4
Kỹ năng tác nghiệp Ngân hàng
Thời gian : 60 phút
I/ Phần Lý thuyết
A/ Trắc nghiệm đúng – sai. Giải thích ngắn gọn
1.     Thế chấp tài sản là việc 1 bên giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm nghĩa vụ dân sự
2.     Cầm cố tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối vói bên kia và không có sự chuyển giao tài sản
3.     Tổng số dư bảo lãnh của tổ chức tín dung đối với khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
4.     Ngân hàng xác định mức cho vay đối với 1 khách hàng dựa trên giới hạn cho vay tối đa theo tài sản bảo đảm và nhu cầu vay của khách hàng
5.     Theo nguyên tắc tiền mặt, 1 doanh nghiệp sẽ bị nghi ngờ khi  báo cáo phân phối lợi nhuận mà không phát sinh  tiền mặt
B/ Chọn phương án đúng – ko giải thích
1.Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm nợ :
a. nhóm 2.3.4.5
b.nhóm 3.4.5
c.nhóm 4,5
d. nhóm 5
2. Nợ cơ cấu là các khoản nợ
a.Được Nh chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
b. Được NH chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ
c.Được NH chấp nhận gia hạn nợ
3. loại hình nào sau đây được xem là loại hình cấp phát tín dụng
a. bảo lãnh, mở L/c nhập
b.bao thanh toán
c.Cho vay
d. là a,b,c

4. Đôi với khách hàng là cá nhân thì yếu tố đầu tiên khi xem xét cấp phát tín dụng
a.Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
b.Có phương án kinh doanh khả thi
c.Có tài sản bảo đảm tiền vay
d.Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
5. Việc phân tích tình hình tài chính của 1 doanh nghiệp để cấp vốn chúng ta cần
a.cần thu thập thông tin định tính, định lượng về doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan đến hoạt động thực tế tại doanh nghiệp
b.Doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính đã được kiểm toán độc lập
c.Doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính ( Được kiểm toán độc lập nếu có  ) tình hình hoạt động kinh doanh thực tế tại doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan đến doanh nghiệp
d. là b & c
II/Phần Bài tập
A/ Bài tập tín dụng
Công ty TNHH sản xuất  kinh doanh gỗ xuất khẩu Minh ngọc có nhu cầu vay từng lần để thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Nga. Tổng giá trị hợp đồng đã quy đổi là 8.040 trđ ( giả thiết hợp đồng bảo đảm nguồn thanh toán chắc chắn ) Thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là 17/11/2010. Bên nhập khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng.
Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau
-         Chi mua nguyên vật liệu là 3.885 trđ
-         Chi trả công lao động là 975 trđ
-         Khấu hao TSCĐ là 2.040 trđ
-         Các chi phí khác là 128 trđ
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/8/2010 điều kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay.Khoản vay được bảo đảm bằng tài sản thế chấp với giá thị trường 5.700 trđ với đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Yêu cầu :
1/ hãy cho biết Ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với công ty không ? Vì sao ?
2/xác định mức cho vay và thời hạn cho vay ?
Biết rằng :
-Lãi suất cho vay hiện hành 0,9% / tháng
-Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án kinh doanh là 843 trđ
-Ngân hàng quy định mức cho vay tối đa bằng 75 % giá trị tài sản thế chấp
B/Bài tập về trích dự phòng rủi ro
 Ngân hàng Bắc Á có giá trị khoản vay của khách hàng A bằng 150trd. Tài sản bảo đảm là bất động sản với giá trị 200 trd và giả sử khoản vay này được xếp vào nhóm có tỷ lệ dự phòng là 20 % ( nhóm 3 theo QĐ 493 /NHNN ) và 50 % là tỷ lệ theo quy định của tài sản bảo đảm có liên quan. Theo quyết định 493 thì số tiền dự phòng của khoản nợ trên là bao nhiêu ?
C/ Câu luận : Phân biệt sự khác nhau giữa nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh ngân hàng


1 nhận xét: