Trường Đại học Dân lập Phương Đông
-----------------
Đề số 1
Kỹ năng tác nghiệp Ngân
hàng
Thời gian : 60 phút
I/ Phần Lý thuyết
A/ Trắc nghiệm đúng – sai. Giải thích
ngắn gọn
1.
Theo
quyết định 493, nợ xấu được tính từ nhóm 2 trở đi
2.
Cho
vay tiêu dùng ít nhạy cảm với lãi suất
3.
Ngân
hàng cho khách hàng vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ tài sản cố định cho
khách hàng
4.
Ông
A sở hữu 1 căn nhà trị giá 5 tỷ đồng. Ông A là giám đốc công ty TNHH An Bình.
Ông A dùng căn nhà của mình làm tài sản cầm cố tại Ngân hàng ACB để công ty
TNHH An Bình vay 2,5 tỷ đồng và NH đồng ý.
5.
Thế
chấp tài sản là việc 1 bên giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia để bảo
đảm nghĩa vụ dân sự
B/ Chọn phương án đúng – ko giải
thích
1.Nguyên tắc cho vay:
a. Khách hàng
vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả vốn gốc đúng kỳ hạn đã thỏa
thuận
b.Khách hàng
vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả vốn gốc và lãi đúng kỳ hạn
đã thỏa thuận
c.Khách hàng
vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục dích, phải có tài sản bảo đảm nợ vay và
hoàn trả gốc và lãi đúng kỳ hạn đã được thỏa thuận
d.cả 3 trường
hợp trên
2.Việc xác định được mục đích thực của khoản
vay, giúp ngân hàng đánh giá được
a. Biết được
hành trình của vốn vay, mức độ hợp tác của khách hàng, tính khả thi và hiệu quả
của phương án
b. Biết được
hành trình của vốn vay, tính khả thi và hiệu quả của phương án,mức độ rủi ro
cho vay
c.Biết được
tính hợp pháp trong sử dụng vốn, biết được uy tín, tính cách, khả năng trả nợ của
khách hàng và hiệu quả sử dụng vốn
d.Biết được
tính hợp pháp, mức độ rủi ro trong sử dụng vốn, tính khả thị, hiệu quả của
phương án vay vốn, khả năng trả nợ của khách hàng.
3.Bảo lãnh ngân hàng :
a.là hình thức
cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát tiền vay cho khách hàng để
thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng
b. là hình
thức cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát hành bằng văn bản của
tổ chức tín dụng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc không thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cám kết với bên nhận bảo lãnh
c.Là hình thức
cấp tín dụng thông qua hình thức phát tiền vay cho bên nhận bảo lãnh để thực hiện
nghĩa vụ trả thay cho khách hàng
d. cả a
& b
4. Kỳ hạn trả nợ là
a.Khoảng thời
gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
b.Khoảng thời
gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng mà tại
cuối mỗi thời gian này khách hàng trả 1 phần hoặc toàn bộ khoản vay
c.Thời hạn
cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
d.Cả 3 câu
trên
5.Khi thẩm định dự án đầu tư, các chỉ số nào
sau đây phải được xác định
a. IRR ( tỷ
suất sinh lời nội bộ )Thời gian hoàn vốn đầu tư
b. NPV ( Hiện
giá thu nhập ròng ) IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ )
c. NPV ( Hiện
giá thu nhập ròng ) IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ ) Thời gian hoàn vốn đầu tư
d. NPV ( Hiện
giá thu nhập ròng ) Thời gian hoàn vốn đầu tư
II/Phần Bài tập
A/ Bài tập tín dụng
Trước quý I/2010 công ty Cổ phần Gốm Đồng Tháp gửi đến ABBank
hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất bình hoa
xuất khẩu.Sau khi thẩm định ,Ngân hàng ABBank đã nhất trí về các số liệu như
sau :
+ Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dư án gồm :
-Chi phí XDCB : 2.500 trđ
-Tiền mua thiết bị : 3.120 trđ
-Chi phí XDCB khác : 462 trđ
+Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34
% giá trị dự toán của dự án
+ Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư
là 2.890 trđ.Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25%
so với trước khi đầu tư
+Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15%
+Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 trđ
+Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để
trả nợ cho ngân hàng
+Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 trđ
+ dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử
dụng vào ngày 1/7/2010
Yêu cầu : Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay
Biết rằng : tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ
bảo đảm theo quy định của NH là 70%
B/Bài tập chiết khấu Giấy tờ có giá
Ngày
15/5/2011 doanh nghiệp A gửi đến NH bảng kê chứng từ kèm các chứng từ xin chiết
khấu như sau :
Chứng
từ
|
Số
tiền
|
Ngày
phát hành
|
Ngày
đến hạn
|
Hối
phiếu 1
|
100
trđ
|
30/4/2011
|
30/7/2011
|
Hối
phiếu 2
|
150trđ
|
15/4
2011
|
15/7/2011
|
Hối
phiếu 3
|
70
trđ
|
15/3/2010
|
15/3/2013
|
Hối
phiếu 4
|
35
trđ
|
15/5/2010
|
15/5/2013
|
Yêu cầu ; lựa
chọn loại giấy tờ nào có giá đủ điều kiện chiết khấu ? Doanh nghiệp A nhận đưuợc
bao nhiêu tiền từ nghiệp vụ chiết khấu ?
Biết rằng :
-Ngân hàng
chỉ chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn
-Khách hàng
còn đủ hạn mức chiết khấu
-lãi suất
chiết khấu là 10%/ năm. Hoa hồng phí cố định là 100.000 đ cho mỗi phiếu. Doanh
nghiệp A là khách hàng có tín nhiệm với NH và nội dung kinh tế của các GTCG tốt
-Ngân hàng
thực hiện chiết khấu ngay trong ngày 15/5/2011.
C/ Câu luận : Tại sao khi phân tích tài chính
doanh nghiệp lại cần kết hợp nhiều chỉ tiêu tài chính và so sánh với chỉ tiêu
trung bình ngành
Trường Đại học Dân lập Phương Đông
-----------------
Đề số 2
Kỹ năng tác nghiệp Ngân
hàng
Thời gian : 60 phút
I/ Phần Lý thuyết
A/ Trác nghiệm đúng – sai. Giải thích
ngắn gọn
1.
Cho
vay theo hạn mức tín dụng là hình thức cho vay ngân hàng quản lý theo dư có
2.
Trong
nghiệp vụ chiết khấu, số tiền ngân hàng trả cho khách hàng luôn lớn hơn tổng mệnh
giá của các giấy tờ có giá đủ điều kiện chiết khấu được gửi đến ngân hàng
3.
Thế
chấp tài sản việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không có sự chuyển giao tài sản đó
4.
Trong
cho vay trung dài hạn, khấu hao là nguồn duy nhất để doanh nghiệp trả nợ cho
ngân hàng
5.
Trong
cho vay trung dài hạn, khách hàng thường trả nợ cho ngân hàng một lần duy nhất
cả gốc và lãi
B/ Chọn phương án đúng – ko giải
thích
1. loại hình cho vay nào không có tờ
trình thẩm định
a.Cho vay
CBCNV
b.Cho vay cầm
cố sổ tiết kiệm
c.Không có
trường hợp trên
d.Trả góp tiểu
thương
2. khi xác định thời hạn cho vay đối với
doanh nghiệp , Ngân hàng thương mại căn cứ vào các yếu tố nào :
a.Chu kỳ
SXKD, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư
b.Khả
năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn
cho vay của NHTM
c.Thời hạn
cho vay không vượt quá thời hạn còn lại trên giấy phép hoạt động kinh doanh
d.cả 3 câu
trên đều đúng
3.Các khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu
được xếp vào nhóm nợ nào ?
a.nhóm 2
b.nhóm 3
c. nhóm 4
d.Nhóm 5
4. Khi phát sinh nợ quá hạn mà khách hàng có
dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ. CBTD sẽ ưu tiên các phương pháp đòi nợ nào sau đây
a.Gửi công
văn đến các cơ quan chức năng hoặc bên
chủ sở hữu tài sản yêu cầu hỗ trợ thu hồi nợ
b.lập hồ sơ
khởi kiện
c.Thỏa thuận
với khách hàng để thu hồi và xử lý tài sản
bảo đảm
5. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức
tín dụng
a.Điều chỉnh
lại kỳ hạn trả nợ
b.gia hạn nợ
c.cả a &
b đều đúng
d.Cả a&
b đều sai
II/Phần Bài tập
A/ Bài tập tín dụng
Có tài liệu dự tính về một dự án đầu tư như sau
1.Tổng vốn đầu tư cố định của dự án : 10.710 trđ
2.Nguồn vốn đầu tư : vốn chủ sở hữu là 1.710 trđ. Vay ngân
hàng 9.000 trđ , nợ vay trả đều trong 5 năm, kỳ trả nợ là 1 năm, lãi tính theo
dư nợ và trả cùng với nợ gốc với lãi suất là 12 % / năm
3.Thời gian khấu hao tài sản cố định là 6 năm, áp dụng phương
pháp khấu hao đều
4.Lợi nhuận trước thuế và lãi vay vốn cố định thu được hàng
năm trong 5 năm đầu của dự án lần lượt là : 1.120 trđ ; 1.224 trđ; 1.368 trđ;
1.472 trđ; 1.576 trđ
5.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %
6.Nguồn trả nợ hàng năm : Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và
50% lợi nhuận sau thuế
Yêu cầu : hãy xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch không ?
B/Bài tập chiết khấu giấy tờ có giá
Ngày 19.5.
2010 khách hàng A đến ngân hàng xin chiết khấu hối phiếu mệnh giá 450 trd. Thời
gian thanh toán hối phiếu là 19.6.2010.
Ngân hàng chiết khấu cho khách hàng với lãi suất là 8%/năm. Không có hoa hồng
phí. Hãy xác định số tiền khách hàng A nhận được.
C/ Câu luận : Tại sao trong quá trình thẩm định ,
phải tiến hành phân tích tài chính của khách hàng
Trường Đại học Dân lập Phương Đông
-----------------
Đề số 3
Kỹ năng tác nghiệp Ngân
hàng
Thời gian : 60 phút
I/ Phần Lý thuyết
A/ Trác nghiệm đúng – sai. Giải thích
ngắn gọn
1.
Cầm
cố tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự đối vói bên kia và không có sự chuyển giao tài sản
2.
Tổng
số dư bảo lãnh của tổ chức tín dung đối với khách hàng không được vượt quá 15%
vốn tự có của ngân hàng
3.
Ngân
hàng xác định mức cho vay đối với 1 khách hàng dựa trên giới hạn cho vay tối đa
theo tài sản bảo đảm và nhu cầu vay của khách hàng
4. Đối với phương thức cho vay từng lần,
ngân hàng quản lý quá trình giải ngân và thu nợ theo nguyên tắc tổng doanh số cho vay của khách hàng không
được vượt quá mức cho vay
5. Đối với phương thức cho vay từng lần,
ngân hàng quản lý quá trình giải ngân và thu nợ theo nguyên tắc Tổng doanh số thu nợ của khách hàng không
được vượt quá mức cho vay
B/ Chọn phương án đúng – ko giải
thích
1.Khi thẩm định dự án đầu tư, các chỉ số nào
sau đây phải được xác định
a. IRR ( tỷ
suất sinh lời nội bộ )Thời gian hoàn vốn đầu tư
b. NPV ( Hiện
giá thu nhập ròng ) IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ )
c. NPV ( Hiện
giá thu nhập ròng ) IRR ( tỷ suất sinh lời nội bộ ) Thời gian hoàn vốn đầu tư
d. NPV ( Hiện
giá thu nhập ròng ) Thời gian hoàn vốn đầu tư
2. loại hình cho vay nào không có tờ trình
thẩm định
a.Cho vay
CBCNV
b.Cho vay cầm
cố sổ tiết kiệm
c.Không có
trường hợp trên
d.Trả góp tiểu
thương
3. khi xác định thời hạn cho vay đối với
doanh nghiệp , Ngân hàng thương mại căn cứ vào các yếu tố nào :
a.Chu kỳ
SXKD, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư
b.Khả
năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn
cho vay của NHTM
c.Thời hạn
cho vay không vượt quá thời hạn còn lại trên giấy phép hoạt động kinh doanh
d.cả 3 câu
trên đều đúng
4. Đối với
khách hàng là cá nhân thì yếu tố đầu tiên khi xem xét cấp phát tín dụng
a.Có năng lực
pháp luật và năng lực hành vi
b.Có phương
án kinh doanh khả thi
c.Có tài sản
bảo đảm tiền vay
d.Mục đích sử
dụng vốn vay hợp pháp
5. Việc phân tích tình hình tài chính của 1
doanh nghiệp để cấp vốn chúng ta cần
a.cần thu thập
thông tin định tính, định lượng về doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan
đến hoạt động thực tế tại doanh nghiệp
b.Doanh nghiệp
cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính đã được kiểm toán độc lập
c.Doanh nghiệp
cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính ( Được kiểm toán độc lập nếu
có ) tình hình hoạt động kinh doanh thực
tế tại doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan đến doanh nghiệp
d. là b
& c
II/Phần Bài tập
A/ Bài tập tín dụng
Một dự án đầu tư có số liệu sau:
1.Vốn đầu tư là 2000 trđ . Trong đó : Vốn cố định là 1800 trđ
2.Nguồn vốn vay ngân hàng là 800 trđ . lãi suất 10%/năm, gốc
được trả đều trong thời gian 4 năm,Kỳ hạn trả nợ 1 năm , lãi vay được trả cùng với thời điểm trả nợ gốc
3.Khi dự án đi vào hoạt động, tạo doanh thu ngay từ năm đầu
tiên của dự án, giả sử doanh thu qua các năm là 900 trđ, chi phí qua các năm (
chưa tính khấu hao và lãi vay ) là 300 trđ
Yêu cầu : Xác định NPV của dự án
Biết rằng :
-Thời gian của dự án là 5 năm
-Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, Giá trị thanh
lý tài sản cố định cuối kỳ dự án là không đáng kể
-Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %
B/Bài tập cho vay trả góp
G Bank tài
trợ cho khách hàng mua trả góp 1 ô tô với giá trị 600 trd. Theo phương pháp gộp.
Theo hợp đồng , người tiêu dùng phải hoàn trả nợ theo năm trong vòng 5 năm, lãi
suất 10 % / năm. Số tiền thanh toán hàng năm là bao nhiêu ?
C/ Câu luận : lạm phát ảnh hưởng như thế nào đến việc
đánh giá hiệu qủa tài chính của dự án đầu tư ?
Trường Đại học Dân lập Phương Đông
-----------------
Đề số 4
Kỹ năng tác nghiệp Ngân
hàng
Thời gian : 60 phút
I/ Phần Lý thuyết
A/ Trắc nghiệm đúng – sai. Giải thích
ngắn gọn
1.
Thế
chấp tài sản là việc 1 bên giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia để bảo
đảm nghĩa vụ dân sự
2.
Cầm
cố tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự đối vói bên kia và không có sự chuyển giao tài sản
3.
Tổng
số dư bảo lãnh của tổ chức tín dung đối với khách hàng không được vượt quá 15%
vốn tự có của ngân hàng
4.
Ngân
hàng xác định mức cho vay đối với 1 khách hàng dựa trên giới hạn cho vay tối đa
theo tài sản bảo đảm và nhu cầu vay của khách hàng
5. Theo nguyên tắc tiền mặt, 1 doanh
nghiệp sẽ bị nghi ngờ khi báo cáo phân
phối lợi nhuận mà không phát sinh tiền mặt
B/ Chọn phương án đúng – ko giải
thích
1.Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm nợ :
a. nhóm
2.3.4.5
b.nhóm 3.4.5
c.nhóm 4,5
d. nhóm 5
2. Nợ cơ cấu là các khoản nợ
a.Được Nh chấp
nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
b. Được NH
chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ
c.Được NH chấp
nhận gia hạn nợ
3. loại hình nào sau đây được xem là loại hình
cấp phát tín dụng
a. bảo lãnh,
mở L/c nhập
b.bao thanh
toán
c.Cho vay
d. là a,b,c
4. Đôi với khách hàng là cá nhân thì yếu tố đầu tiên khi xem xét cấp phát tín
dụng
a.Có năng lực
pháp luật và năng lực hành vi
b.Có phương
án kinh doanh khả thi
c.Có tài sản
bảo đảm tiền vay
d.Mục đích sử
dụng vốn vay hợp pháp
5. Việc phân tích tình hình tài chính của 1
doanh nghiệp để cấp vốn chúng ta cần
a.cần thu thập
thông tin định tính, định lượng về doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan
đến hoạt động thực tế tại doanh nghiệp
b.Doanh nghiệp
cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính đã được kiểm toán độc lập
c.Doanh nghiệp
cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính ( Được kiểm toán độc lập nếu
có ) tình hình hoạt động kinh doanh thực
tế tại doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan đến doanh nghiệp
d. là b
& c
II/Phần Bài tập
A/ Bài tập tín dụng
Công ty TNHH sản xuất kinh doanh gỗ xuất khẩu Minh ngọc có nhu cầu
vay từng lần để thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Nga. Tổng
giá trị hợp đồng đã quy đổi là 8.040 trđ ( giả thiết hợp đồng bảo đảm nguồn
thanh toán chắc chắn ) Thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là 17/11/2010.
Bên nhập khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại sẽ được thanh
toán sau khi giao hàng là 2 tháng.
Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi
phí sau
-
Chi
mua nguyên vật liệu là 3.885 trđ
-
Chi
trả công lao động là 975 trđ
-
Khấu
hao TSCĐ là 2.040 trđ
-
Các
chi phí khác là 128 trđ
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/8/2010
điều kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay.Khoản vay được bảo đảm bằng
tài sản thế chấp với giá thị trường 5.700 trđ với đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Yêu cầu :
1/ hãy cho biết Ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với
công ty không ? Vì sao ?
2/xác định mức cho vay và thời hạn cho vay ?
Biết rằng :
-Lãi suất cho vay hiện hành 0,9% / tháng
-Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án kinh doanh là
843 trđ
-Ngân hàng quy định mức cho vay tối đa bằng 75 % giá trị tài
sản thế chấp
B/Bài tập về trích dự phòng rủi ro
Ngân hàng Bắc Á có giá trị khoản vay của khách
hàng A bằng 150trd. Tài sản bảo đảm là bất động sản với giá trị 200 trd và giả
sử khoản vay này được xếp vào nhóm có tỷ lệ dự phòng là 20 % ( nhóm 3 theo QĐ
493 /NHNN ) và 50 % là tỷ lệ theo quy định của tài sản bảo đảm có liên quan.
Theo quyết định 493 thì số tiền dự phòng của khoản nợ trên là bao nhiêu ?
C/ Câu luận : Phân biệt sự khác nhau giữa nghiệp vụ
cho vay, bảo lãnh ngân hàng
Đề thi khó quá, em không giải được
Trả lờiXóaBan tin du bao thoi tiet