Trần Đại Bằng
0913231387
– 01237.116116
Bài tập
Bài 1 :
Trước quý I/2010 công ty Cổ phần Gốm Đồng Tháp gửi đến ABBank hồ sơ vay vốn cố
định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất bình hoa xuất khẩu.Sau khi
thẩm định ,Ngân hàng ABBank đã nhất trí về các số liệu như sau :
+ Tổng mức
vốn đầu tư thực hiện dư án gồm :
-Chi phí
XDCB : 2.500 trđ
-Tiền mua
thiết bị : 3.120 trđ
-Chi phí
XDCB khác : 462 trđ
+Vốn tự
có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34 % giá trị dự toán của dự
án
+ Lợi nhuận
doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 2.890 trđ.Biết rằng sau khi
đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với trước khi đầu tư
+Tỷ lệ khấu
hao tài sản cố định hàng năm là 15%
+Các nguồn
khác tham gia thực hiện dự án 689,02 trđ
+Toàn bộ
lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng
+Nguồn khác
dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 trđ
+ dự án
khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/2010
Yêu cầu
: Xác định mức cho vay và thời hạn cho
vay
Biết rằng
: tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ bảo đảm theo quy định của NH
là 70%
Bài giải :
1/Xác định mức cho vay
1.1
xác
định mức cho vay theo dự án
Bước 1
: xác định vốn đầu tư vào tài sản cố định
2.500
trđ + 3.120 trđ + 462 trđ = 6.082 trđ
Bước 2
: xác định nguồn vốn tự có tham gia dự án
6.082
trđ x 34 % = 1.964,24 trđ
Bước 3
: xác định nguồn vốn khác tham gia dự án 689,02 trđ
Bước 4
: xác định mức cho vay theo dự án
6.082
trđ – 1.964,24 trđ – 689,02 trđ = 3.428,74 trđ
1.2
xác
định mức cho vay theo tài sản bảo đảm
Bước 1
: xác định nguyên giá tài sản bảo đảm : 5.000 trd
Bước 2
: xác định tỷ lệ tài sản bảo đảm : 70%
Bước 3
: xác định mức cho vay theo tài sản bảo đảm
5.000
trđ x 70 % = 3.500 trđ
1.3
Quyết
định mức cho vay :
Mức
cho vay theo dự án là 3.428,74 trđ
Mức
cho vay theo TSBĐ là 3.500 trđ
Quyết định
mức cho vay là 3.428,74
trđ
2. xác định thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay = thời gian ân hạn + thời gian thu nợ
Thời gian ân hạn : 6 tháng ( dự án khởi công ngày 1/1/2010 và
được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/2010 )
Thời gian thu nợ = số tiền cho vay / nguồn thu nợ bình quân
hàng năm
Trong đó
-số tiền cho vay là 3.428,74 trđ
-Nguồn thu nợ bình quân hàng năm là :
+ Mức khấu hao dành để trả nợ NH là
6.082 trđ x 15 % x ( 3.428,74 trđ/6.082 trđ ) =514,31 trđ
+Lợi nhuận sau thuế dành để tar nợ NH : Toàn bộ lợi nhuận
tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng
2.890 trđ x 125 % - 2.890 trđ = 722,5 trđ
+Nguồn khác dành để trả nợ cho NH là 108,775 trđ
Do đó Thời gian thu nợ = số tiền cho vay / nguồn thu nợ bình
quân hàng năm
= 3.428,74 trđ / ( 514,31 trđ +722,5 trđ +108,775 trđ )
=3.428,74/1.345,585 = 2.5 năm tức 30 tháng
Kết luận : thời gian cho vay = 6 tháng + 30 tháng = 36 tháng
( từ 1/1 /2010 đến 1/7/2013 )
Bài 2 :
Có tài liệu dự tính về một dự án đầu tư như sau
1.Tổng vốn
đầu tư cố định của dự án : 10.710 trđ
2.Nguồn vốn
đầu tư : vốn chủ sở hữu là 1.710 trđ. Vay ngân hàng 9.000 trđ , nợ vay trả đều
trong 5 năm, kỳ trả nợ là 1 năm, lãi tính theo dư nợ và trả cùng với nợ gốc với
lãi suất là 12 % / năm
3.Thời
gian khấu hao tài sản cố định là 6 năm, áp dụng phương pháp khấu hao đều
4.Lợi nhuận
trước thuế và lãi vay vốn cố định thu được hàng năm trong 5 năm đầu của dự án lần
lượt là : 1.120 trđ ; 1.224 trđ; 1.368 trđ; 1.472 trđ; 1.576 trđ
5.Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %
6.Nguồn
trả nợ hàng năm : Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và 50% lợi nhuận sau thuế
Yêu cầu : hãy xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch
không ?
Bài giải :
1/ Nợ gốc trả nợ hàng năm là : 9.000 trđ / 5 năm =1.800 trđ
2/ trả lãi vay hàng năm
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
|
1/DNợ đnăm
|
9.000
|
7.200
|
5.400
|
3.600
|
1.800
|
2/Trả nợ trong kỳ
|
|||||
-Gốc
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
-lãi vay(12 %)
|
1.080
|
864
|
648
|
432
|
216
|
3/Dư nợ Cn
|
7.200
|
5.400
|
3.600
|
1.800
|
0
|
3/ mức khấu hao hàng năm = 10.710 / 6 năm =1.785 trđ
4/Lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
|
1/LNTT & LV
|
1.120
|
1.224
|
1.368
|
1.472
|
1.576
|
2/lãi vay
|
1.080
|
864
|
648
|
432
|
216
|
3/LNTT
|
40
|
360
|
720
|
1040
|
1.360
|
4/Thuế TNDN ( 25%)
|
10
|
90
|
180
|
260
|
340
|
5/LNST
|
30
|
270
|
540
|
780
|
1.020
|
6/LNST dành để trả nợ NH
|
15
|
135
|
270
|
390
|
510
|
5/ xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch không
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
|
1/Kế hoạch trả nợ
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
2/Nguồn trả nợ hàng năm
|
1.800
|
1.920
|
2.055
|
2.175
|
2.295
|
-Khấu hao
|
1.785 trđ
|
1.785 trđ
|
1.785 trđ
|
1.785 trđ
|
1.785 trđ
|
-LNST ( 50%)
|
15
|
135
|
270
|
390
|
510
|
3/So sánh nguồn trả nợ thực tế với kế hoạch TN
|
0
|
120
|
255
|
375
|
495
|
Nhận xét : Với cách trả
nợ hàng năm : Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và 50% lợi nhuận sau thuế thì
doanh nghiệp đã đảm bảo kế hoạch trả nợ NH
Bài 3 : Một
dự án đầu tư có số liệu sau:
1.Vốn đầu
tư là 2000 trđ . Trong đó : Vốn cố định là 1800 trđ
2.Nguồn vốn
vay ngân hàng là 800 trđ . lãi suất 10%/năm, gốc được trả đều trong thời gian 4
năm,Kỳ hạn trả nợ 1 năm , lãi vay được
trả cùng với thời điểm trả nợ gốc
3.Khi dự
án đi vào hoạt động, tạo doanh thu ngay từ năm đầu tiên của dự án, giả sử doanh
thu qua các năm là 900 trđ, chi phí qua các năm ( chưa tính khấu hao và lãi vay
) là 300 trđ
Yêu cầu : Xác định NPV của dự án
Biết rằng
:
-Thời
gian của dự án là 5 năm
-Doanh
nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, Giá trị thanh lý tài sản cố định cuối
kỳ dự án là không đáng kể
-Thuế thu
nhập doanh nghiệp là 25 %
Giải :
1/ Mức khấu hao hàng năm = 1.800 trđ/ 5 năm = 360 trđ/năm
2/Gốc trả đều hàng năm là : 800 trđ/ 4 năm = 200 trđ
3/lãi vay trả hàng năm
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
|
1/Dnợ đnăm
|
800
|
600
|
400
|
200
|
2/Trả nợ trong năm
|
||||
-Nợ gốc
|
200
|
200
|
200
|
200
|
-lãi vay(10%)
|
80
|
60
|
40
|
20
|
3/D nợ c năm
|
600
|
400
|
200
|
0
|
4/ kết quả kinh doanh qua các năm
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
|
1/Doanh thu
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
2/Chi phí
|
740
|
720
|
700
|
680
|
660
|
-Chi phí ( chưa có KH & LV )
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
Khấu hao
|
360
|
360
|
360
|
360
|
360
|
Lãi vay
|
80
|
60
|
40
|
20
|
0
|
3/LNTT
|
160
|
180
|
200
|
220
|
240
|
4/Thuế TNDN
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
5/LNST
|
120
|
135
|
150
|
165
|
180
|
5/ xác định NPV
NPV = ( 360 +120 )/ ( 1+0,1)1 + ( 360 +135 )/(1+0,1)2 +( 360
+150)/(1+0,1)3
+ ( 360 + 165 )/(1+0,1)4 + (360 + 180 + 200 )/(1+0,1 ) 5 –
2000 = 41,65
Nhận xét : với r=10% thì dự án có NPV >0 chứng tỏ dự án có
lãi
Bài 4 :
Ngày 2/3/2009 công ty gốm sứ Đông Dương
gửi đến ABBank A kế hoạch vay vốn lưu động quý II/2009 .Sau khi xem xét kế hoạch
sản xuất kinh doanh quý II của Công ty , NH thống nhất với Công ty các số liệu như sau :
-
Vòng quay vốn lưu động
là 3,2 vòng
-
Tài sản lưu động bình
quân là 6.600 trđ
Cuối
tháng 3/2009 , NH và Cty đã ký kết HĐTD vốn lưu động qus II/2009 , trong đó nêu
rõ :
-
Thời hạn trả nợ kế hoạch
là 30 ngày
-
Doanh số trả nợ kế hoạch
quý II đúng bằng 80% doanh thu quý II/2009
Từ ngày
1/4/2009 đến cuối ngày 24/4/2009 trên tài khoản cho vay theo hạn mức của doanh
nghiệp có :
-Doanh số Phát sinh nợ : 18,500 trđ
-Doanh số Phát sinh có : 17,200 trđ
Trong 5
ngày cuối quý II doanh nghiệp có phát
sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau :
-
Ngày 26/6 vay để trả tiền mua men và bột màu :2.850 trđ
và vay thanh toán tiền điện SXKD là 185 trđ
-
Ngày 27/6 Vay chi thưởng
cho nhân viên là 400 trđ và vay thanh toán tiền quảng cáo là 67 trđ
-
Ngày 28/4 thu tiền bán
hàng là 2.870 trđ và vay thanh toán tiền
mua ô tô là 500 trđ
-
Ngày 29/6 vay để trả gốc
Nh Vietinbank là 1.200 trđ
-
Ngày 30/12 thu tiền gia
công cho công ty X là 500 trđ và vay để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 450
trđ
Yêu cầu :
1/ Xác định hạn mức tín dụng quý II/2009
2/Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày
cuối tháng ( có giải thích )
Biết rằng “
-Dư nợ TK cho vay theo HMTD cuối ngày 31/6/2009 là 1.000 trđ
-Công ty hoạt động bình thường, có tín nhiệm với NH
-Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vốn hợp lý của
Cty
Giải :
1/ Xác định doanh thu
quý II.2009 là
Vồng quay VLĐ = Doanh
thu thuần / TSLĐ bình quân
Suy ra : Doanh thu
thuân là = Vòng quay VLĐ x TSLĐ bình quân
= 3,2 vòng x 6.600 trđ
= 21.120 trđ
2/ Doanh số thu nợ là
21.120 trđ x 80 % = 16.896 trđ
3/ Vòng quay vốn tín dụng
là
-
Thời hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày,
mà quý II/2009 có 90 ngày nên vòng quay vốn Td là 90 ngày /30 ngày/1 vòng = 3
vòng
4/ Xác định HMTD
Vòng quay VTD = ds thu
nợ / dư nợ bq
Suy ra dư nợ bq ( tức
HMTD ) là = DS thu nợ / Vòng quay VTD
= 16.896 trđ / 3 vòng =
5.632 trđ
2/ Giải quyết nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Hạn mức tín dung là 5.632 trđ
Dự nợ 31/3/2009 là 1.000 trđ
Ngày
|
Nội dung nghiệp vụ
phát sinh
|
Dự nợ đầu kỳ
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
Dư nợ cuối kỳ
|
Ghi chú
|
1/4
|
1.000
|
|||||
¼ đến 25/6
|
Ds ps nợ 18.500
DS ps có 17.200
|
18.500
|
17.200
|
2.300
|
||
26/6
|
Vay mua NVL
|
2.300
|
2850 và
185
|
5.335
|
Cv vì đúng đối tượng
|
|
27/6
|
Vay quảng cáo 67
Vay chi thưởng 400
|
5.335
|
67
|
5.402
|
Cv 67 trd – ko cho vay chi thưởng 400
|
|
28/6
|
Nộp tiền bán hàng 2.870
Vay mua oto 500
|
5.402
|
2.870
|
2.532
|
Ko cho vay mua oto vì ko đúng đối tượng
|
|
29/6
|
Vay trả nợ vietinbank 1.200
|
2.532
|
2,532
|
Ko cv – đảo nợ
|
||
30/6
|
Nộp tiền hàng 500
Vay nộp TNDN 450
|
2.532
|
500
|
2.032
|
Ko cv nộp thuế TNDN
|
Bài 5 : Công ty TNHH sản xuất
kinh doanh gỗ xuất khẩu Minh ngọc có nhu cầu vay từng lần để thực hiện hợp
đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Nga. Tổng giá trị hợp đồng đã quy đổi
là 8.040 trđ ( giả thiết hợp đồng bảo đảm nguồn thanh toán chắc chắn ) Thời
gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là 17/11/2010. Bên nhập khẩu ứng trước
tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau khi giao hàng
là 2 tháng.
Để thực hiện
hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau
-
Chi mua nguyên vật liệu là
3.885 trđ
-
Chi trả công lao động là
975 trđ
-
Khấu hao TSCĐ là 2.040 trđ
-
Các chi phí khác là 128 trđ
Công ty xuất
trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/8/2010 điều kiện thanh toán sau 1
tháng để đề nghị NH cho vay.Khoản vay được bảo đảm bằng tài sản thế chấp với
giá thị trường 5.700 trđ với đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Yêu cầu :
1/ hãy cho biết
Ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với công ty không ? Vì sao ?
2/xác định mức
cho vay và thời hạn cho vay ?
Biết rằng :
-Lãi suất cho
vay hiện hành 0,9% / tháng
-Vốn tự có của
Công ty tham gia vào phương án kinh doanh là 843 trđ
-Ngân hàng
quy định mức cho vay tối đa bằng 75 % giá trị tài sản thế chấp
Giải :
1/ NH có nên giải quyết
cho vay vì
-
Chức năng kinh doanh của Cty là phù hợp
-
Phương án vay vốn hiệu quả
+ Doanh thu = 8.040 trđ
+ chi phí =
3.885 trd +975 Trđ +2.040 trđ +128 trd = 7.028 trđ
+ lợi nhuận trước thuế
là 8.040 trđ – 7.028 trđ = 1.012 trđ
-
Tỷ suất sinh lời của dự án trong
năm là
(1.012 trđ/ 7.028 trđ ) x 100 = 14,39
Suy ra tỷ suất sinh lời hàng tháng là 14.39 /12 tháng = 1.19 lớn hơn lãi
suất cho vay là 0,9 %/tháng
2/Mức cho vay và thời hạn
cho vay
2.1 Mức cho vay theo
phương án là
Bước 1 : xác định tổng
chi phí của phương án là 7.028 trđ
Bước 2 : Xác định nhu cầu
VLĐ cần thiết của PA
7.028 trđ – 2.040 trđ
=4.988 trđ
Bước 3 : xác định mức
cho vay theo phương án
4.988 trđ – 843 trđ –
1.875 trđ = 2.270 trđ
Mức cho vay
theo TSBĐ là 5.700 trđ x 75 % = 4.275 trđ
Quyết định mức
cho vay là
-Mức cho vay
theo phương án 2.270 trđ
2.2 Thời gian cho vay :
4 tháng ( từ 15/9 /2010 đến 17/1/2011 )
- Ngày vay : 15/9/2010
( Công ty xuất trình
hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/8/2010 điều kiện thanh toán sau 1 tháng để
đề nghị NH cho vay)
-Ngày thu nợ 17/1/2011 ( Thời gian giao hàng thỏa thuận
trong hợp đồng là 17/11/2010. Bên nhập khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ .
Số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng. )
Bài 6 .
Phương án tài chính của một công ty có các dữ liệu sau ( đơn vị trđ )
-các khoản phải
thu là 8.200 trđ
-Hàng tồn kho
là 10.500 trđ
-các khoản phải
trả người bán 7.800 trđ
-Tiền 1200
trđ
- Các khoản nợ
ngắn hạn khác 3.100 trđ
-tài sản lưu
động khác là 800 trđ
-Vốn lưu động
ròng là 1.000 trđ
Chính sách
tín dụng của ngân hàng quy định : vốn lưu động ròng phải tham gia ít nhất 25%
trên mức chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng
Yêu cầu :
1/Lập phương
án tài chính vay vốn cho doanh nghiệp
2/Giải thích
thành phần của các khoản : Vốn lưu động ròng và nợ phi ngân hàng
3/ Xác định hạn
mức tín dụng cho doanh nghiệp ( có giải thích )
Giải
1/Lập phương án tài chính
Tài sản có
|
Nguồn vốn
|
I/Tài sản
lưu động : 23.800
1/ Tiền 1200
2/Các khoản nợ ngắn hạn khác 3.100
3/Nợ phải thu =8.200
4/hàng tồn kho = 10.500
5/ TSLĐ khác 800
II/ Tài sản
cố định
|
I/Nợ phải
trả
1/ Nợ phải trả người bán 7.800
2/ vay NH = x
II/ Vốn tự
có
|
Tổng TSC
|
Tổng NV
|
2/ Xác định vốn lưu động ròng là vốn tự có của DN tham gia
hình thành nên TSLĐ ngắn hạn – Còn nợ phải trả phi ngân hàng là nợ phải trả ko
phải vay Nh nghĩa là người bán
Xác định VLĐ ròng là (
chênh lệch TSLSS ngắn hạn và nợ phi ngân
hàng )x tỷ lệ 25%
Điều đó có nghĩa là ( 23.800 trđ- 7.800 trđ ) x 25 % = 4.000 trđ
3/ Xác định nợ phải trả ngắn hạn là
VLĐ ròng = TSLĐ ngắn hạn – Nợ phải trả ngán hạn
Suy ra nợ phải trả ngắn hạn = TSLĐ ngắn hạn – VLĐ ròng
= 23.800 trđ – 4000 trđ = 19.800 trđ
4/ xác định hạn mức tín dụng
Nợ phải trả ngắn hạn = Nợ vay NH ngắn hạn + Nợ phi ngân hàng
Suy ra Nợ vay NH ngắn hạn = NPT ngắn hạn – nợ phi NH
= 19.800 trđ – 7.800 trđ = 12.000 trđ
Hay quá. Thanks bạn nhiều
Trả lờiXóathank bạn, rất hay
Trả lờiXóahay,nhưng mình muốn bài tập về thẩm định hồ sơ vay vốn ngân hàng để bổ sung vốn lưu động kìa.
Trả lờiXóaBài tập 1
Trả lờiXóaBước 2 xác định nguồn vốn tham gia dự án
6.082 x 34% = 2.067,88 chứ đâu phải là 1.964,24
Bài tập cần thiết cho minh
Trả lờiXóamua ban nha dat gia re quan go vap tphcm
Bài 2: Cho hỏi LNTT tính sao ra 40 360 720 1040 1036 zj bạn??
Trả lờiXóamua ban nha dat quan go vap tphcm
Trả lờiXóacho tớ hỏi bài 6. Sao khoản mục "nợ ngắn hạn khác" lại nằm bên phần tài sản mà không phải bên nguồn vốn ?? Theo mình biết nó thuộc "nợ ngắn hạn" mà ??
Trả lờiXóaThanks!
cho mình hỏi chỗ tính tỷ lệ khấu hao ý.sao nhân với số tiền vay rồi chia cho tổng vốn đầu tư nj. giải thích giúp mình với các b ơi.
Trả lờiXóako hay
Trả lờiXóa