------------
Đề số 1
Đề thi môn Ngân hàng
thương mại 2
Thời gian 60 phút
Phần 1 : Lý thuyết
A/ Câu khằng định sau là Đúng –
Sai, giải thích ngắn gọn
Câu 1: Mục đích của việc giám sát tín dụng
là giảm thiểu rủi ro cho NH , hạn chế tình trạng thông tin bất cân xứng
Câu 2 : Tất cả các khoản vay có cơ cấu lại
thời hạn trả nợ vẫn có thể được xếp vào nhóm nợ đủ tiêu chuẩn
Câu 3 : Thế chấp thứ nhất là tài sản lần đầu
được mang đi thế chấp tại NH
Câu 4 : Giải pháp nào dưới đây cải thiện
tình hình tài chính của DN là
a/ Gia tăng các khoản vay ngắn hạn và trung,dài hạn
b/Cơ cấu lại thời hạn các khoản nợ từ ngắn hạn thành nợ
trung,dài hạn
c/Phát hành cổ phiếu để tăng vốn
d/ cả 3 ý trên
B/ Chọn phương án đúng nhất ( ko giải
thích )
Câu 5.Nguyên
tắc cho vay:
a. Khách
hàng vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả vốn gốc đúng kỳ hạn đã
thỏa thuận
b.Khách hàng
vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả vốn gốc và lãi đúng kỳ hạn
đã thỏa thuận
c.Khách hàng
vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục dích, phải có tài sản bảo đảm nợ vay và
hoàn trả gốc và lãi đúng kỳ hạn đã được thỏa thuận
d.cả 3 trường
hợp trên
Câu 6.Việc
xác định được mục đích thực của khoản vay, giúp ngân hàng đánh giá được
a. Biết được
hành trình của vốn vay, mức độ hợp tác của khách hàng, tính khả thi và hiệu quả
của phương án
b. Biết được
hành trình của vốn vay, tính khả thi và hiệu quả của phương án,mức độ rủi ro
cho vay
c.Biết được
tính hợp pháp trong sử dụng vốn, biết được uy tín, tính cách, khả năng trả nợ của
khách hàng và hiệu quả sử dụng vốn
d.Biết được
tính hợp pháp, mức độ rủi ro trong sử dụng vốn, tính khả thị, hiệu quả của
phương án vay vốn, khả năng trả nợ của khách hàng.
Câu 7 . Bảo
lãnh ngân hàng :
a.là hình thức
cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát tiền vay cho khách hàng để
thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng
b. là hình
thức cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát hành bằng văn bản của
tổ chức tín dụng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc không thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cám kết với bên nhận bảo lãnh
c.Là hình thức
cấp tín dụng thông qua hình thwucs phát tiền vay cho bên nhận bảo lãnh để thực
hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng
d. cả a
& b
Câu 8. Kỳ
hạn trả nợ là
a.Khoảng thời
gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
b.Khoảng thời
gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng mà tại
cuối mỗi thời gian này khách hàng tar 1 phần hoặc toàn bộ khoản vay
c.Thời hạn
cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
d.Cả 3 câu
trên
C/ Câu luận : Trình bày nội dung phân tích
tín dụng của NHTM
Phần 2 : Bài tập
A/ Bài tập lãi suất
Khách hàng A
vay 100 trđ – thời hạn 1 năm – lãi suất 12 %/ năm – gốc được trả đều 2 kỳ trong
năm – đến hạn kỳ 1 , khách hàng trả được
40 trđ – hãy xác định lãi suất thực của của khoản vay kỳ 1
B/ Bài tập tín dụng
Phương án tài chính của một công ty có các dữ liệu sau ( đơn
vị trđ )
-các khoản phải thu là 8.200 trđ
-Hàng tồn kho là 10.500 trđ
-các khoản phải trả người bán 7.800 trđ
-Tiền 1200 trđ
- Các khoản nợ ngắn hạn khác 3.100 trđ
-tài sản lưu động khác
là 800 trđ
-Vốn lưu động ròng là 1.000 trđ
Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định : vốn lưu động
ròng phải tham gia ít nhất 25% trên mức chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ
ngắn hạn phi ngân hàng
Yêu cầu :
1/Lập phương án tài chính vay vốn cho doanh nghiệp
2/Giải thích thành phần của các khoản : Vốn lưu động ròng và
nợ phi ngân hàng
3/ Xác định hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp ( có giải thích
)
------------
Đề số 3
Đề thi môn Ngân hàng
thương mại 2
Thời gian 60 phút
Phần 1 : Lý thuyết
A/ Câu khằng định sau là Đúng –
Sai, giải thích ngắn gọn
Câu 1 : NH quản lý tín dụng theo dư nợ đối với
sản phẩm cho vay từng lần. Trong khi đó, Nh quản lý tín dụng theo doanh số đối
với sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng
Câu 2: Chiết khấu giúp cho NH có tính bảo đảm
cao nên không có rủi ro tín dụng
Câu 3: Cơ sở để đưa ra quyết định tín dụng
là tờ trình thẩm định của CBTD, chính sách tín dụng của NH và thông tin cập nhật
từ thị trường
Câu 4: lãi suất thị trường có ảnh hưởng đến
quyết định cho vay của NH
B/ Chọn phương án đúng ( ko giải
thích )
Câu 5:
Mục đích của phân tích tín dụng là
a/ Hạn chế tình trạng thông tin không cân xứng
b/Đánh giá đúng nhu cầu vay của khách hàng
c/Đánh giá mức độ rủi ro của khách hàng
d/ là a,b & c
Câu 6 : NH ra quyết định mức cho vay phải dựa
trên đầy đủ các cơ sở :
a/ Nhu cầu vốn của KH và khả năng cung ứng vốn của NH
b/ Khả năng cung ứng vốn của NH và giới hạn cho vay đối với 1
KH
c/ Mức cho vay tối đa tính trên TSBĐ
d/ Không phương án nào đúng
Câu 7: Rủi ro tín dụng đối với NHTM được phản
ánh thông qua chỉ tiêu :
a/Người vay sử dụng vốn sai mục đích
b/Lợi nhuận của người vay đang giảm sút
c/Người vay có nợ quá hạn tại TCTD khác
d/ cả 3 tiêu chí trên
Câu 8: Nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt khi
a/KH đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh
b/ TCTD đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết
c/Thời hạn bảo lãnh đã hết nhưng khách hàng chưa thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh
d/ cả a,b và c
e/ cả a & b
C/ Câu luận : Trình bày các biện pháp hạn chế rủi
ro tín dụng
Phần 2 : Bài tập
A/ Bài tập lãi suất
Khách hàng A
vay 100 Trđ – thời gian 1 năm – lãi suất 10%/ năm – đến hạn khách hàng A trả được
90 trđ – Yêu cầu xác định lãi suất thực của khoản vay đã trả
B/ Bài tập tín dụng
Công ty TNHH sản xuất kinh doanh gỗ xuất khẩu Minh ngọc có nhu cầu
vay từng lần để thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Nga. Tổng
giá trị hợp đồng đã quy đổi là 8.040 trđ ( giả thiết hợp đồng bảo đảm nguồn
thanh toán chắc chắn ) Thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là
17/11/2010. Bên nhập khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại sẽ
được thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng.
Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi
phí sau
-
Chi
mua nguyên vật liệu là 3.885 trđ
-
Chi
trả công lao động là 975 trđ
-
Khấu
hao TSCĐ là 2.040 trđ
-
Các
chi phí khác là 128 trđ
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/8/2010
điều kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay.Khoản vay được bảo đảm bằng
tài sản thế chấp với giá thị trường 5.700 trđ với đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Yêu cầu :
1/ hãy cho biết Ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với
công ty không ? Vì sao ?
2/xác định mức cho vay và thời hạn cho vay ?
Biết rằng :
-Lãi suất cho vay hiện hành 0,9% / tháng
-Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án kinh doanh là
843 trđ
-Ngân hàng quy định mức cho vay tối đa bằng 75 % giá trị tài
sản thế chấp
------------
Đề số 3
Đề thi môn Ngân hàng
thương mại 2
Thời gian 60 phút
Phần 1 : Lý thuyết
A/ Câu khằng định sau là Đúng –
Sai, giải thích ngắn gọn
Câu 1 : Giải pháp nào dưới đây cải thiện
tình hình tài chính của DN là
a/ Gia tăng các khoản vay ngắn hạn và trung,dài hạn
b/Cơ cấu lại thời hạn các khoản nợ từ ngắn hạn thành nợ
trung,dài hạn
c/Phát hành cổ phiếu để tăng vốn
d/ cả 3 ý trên
Câu 2 : Có ý kiến cho rằng, nếu chỉ xét trên
phương diện tài chính thì trong mọi trường hợp công ty kinh doanh lỗ và dự báo
sẽ tiếp tục lỗ thì nên dừng hoạt động,
a/đúng
b/sai
Câu 3: Một khách hàng cá nhân lập phương án vay vốn NHTM để mua cổ
phiếu tăng vốn điều lệ của công ty A , tài sản bảo đảm bằng chính cổ phiếu mua
được và 1 số cổ phiếu khác mà KH đang nắm giữ. Hợp đồng tín dụng cơ sở quyết định
cho vay, sau đó chi nhánh NHTM ký hợp đồng tín dụng và giải ngân cho KH
a/ Đúng
b/ Sai
Câu 4 : Theo quy định hiện hành , NHTM không
được thực hiện chiết khấu bộ chứng từ được xuất trình theo L/C trả chậm trên
360 ngày
B/
C/ Câu luận : Hãy nêu các loại tài sản bảo đảm mà
ngân hàng thương mại yêu cầu khi cho vay
- Điều kiện để NHTM chấp nhận tài
sản bảo đảm tiền vay
Phần 2 : Bài tập
A/ Bài tập chiết khấu GTCG
Khách hàng A
gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn, trả lãi sau – số tiền gửi là 100 trđ – thời hạn 3
tháng – lãi suất huy động mà Nh áp dụng
tại thời điểm là 10%/năm – đến hạn, khách hàng A ko rút tiền mà gửi tiếp
kỳ hạn là 3 tháng – lãi suất NH áp dụng tại thời điểm này là 12 %/năm
Trước 15
ngày đến hạn – khách hàng cần tiền và đề nghị NH chiết khấu GTCG – NH chấp nhận
và chiết khấu với lãi suất là 18%/năm
Hãy xác định
số tiền mà khách hàng được nhận
B/ Bài tập tín dụng
Trước quý I/2010 công ty Cổ phần Gốm Đồng Tháp gửi đến ABBank
hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất bình hoa
xuất khẩu.Sau khi thẩm định ,Ngân hàng ABBank đã nhất trí về các số liệu như
sau :
+ Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dư án gồm :
-Chi phí XDCB : 2.500 trđ
-Tiền mua thiết bị : 3.120 trđ
-Chi phí XDCB khác : 462 trđ
+Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34
% giá trị dự toán của dự án
+ Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư
là 2.890 trđ.Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25%
so với trước khi đầu tư
+Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15%
+Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 trđ
+Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để
trả nợ cho ngân hàng
+Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 trđ
+ dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử
dụng vào ngày 1/7/2010
Yêu cầu : Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay
Biết rằng : tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ
bảo đảm theo quy định của NH là 70%
------------
Đề số 4
Đề thi môn Ngân hàng
thương mại 2
Thời gian 60 phút
Phần 1 : Lý thuyết
A/ Câu khằng định sau là Đúng –
Sai, giải thích ngắn gọn
Câu 1 :
Trong sản phẩm thấu chi, trước khi tính toán nhu cầu vay VLĐ, NH cần kiểm
tra tính chính xác và hợp lý của báo cáo tài chính hợp lý tại thời điểm có nhu
cầu vay VLĐ là cao nhất
Câu 2 : Vốn lưu động ròng âm chứng tỏ DN
đang hoạt động với cơ cấu tài chính không an toàn
Câu 3 : Bao thanh toán đảo chiều giống như
bao thanh toán thông thường
Câu 4: Phương pháp giải ngân cấp tiền thuần
túy là NH không cần kiểm tra mục đích sử dụng tiền vay trước khi giải ngân
B/ chọn phương án đúng
nhất ( ko giải thích )
Câu 5:
Loại bảo lãnh nào chi nhánh NHTM chỉ được phép phát hành sau khi có sự đồng
ý của Tổng Giám đốc NHTM
a/ Người thụ hưởng bảo lãnh là doanh nghiệp nước ngoài
b/Bảo lãnh đối ứng
c/Bảo lãnh mua hàng trả chậm
d/ a & c
Câu 6 : Một trong những nguyên tắc mà NHTM quyết định miễn giảm lãi vốn vay
phải trả đối với KH là
a/KH bị tổn thất về tài sản có liên quan đến vốn vay dẫn đến
khó khăn về tài chính
b/ KH bị tổn thất về tài sản có liên quan đến vốn vay dẫn đến
khó khăn về trả nợ vốn vay cho NH
c/KH bị tổn thất về tài sản dẫn đến khó khăn về tài chính
d/KH bị tổn thất dẫn đến khó khăn về tài chính
Câu 7 : Một KH hiện có nợ vay không có
TSBD tại NHTM là 10 tỷ đồng, NHTM không gia hạn nợ và đã chuyển nợ quá hạn 2 tỷ
đồng trong vòng 250 ngày, vậy NHTM đó phải trích dự phòng rủi ro cụ thể là bao
nhiêu
a/500 triệu đồng
b/2 tỷ đồng
c/5 tỷ đồng
d/10 tỷ đồng
Câu 8 : Theo quy định của luật đất đai năm
2003, cá nhân hộ gia đình được thế chấp bảo lãnh quyền sử dụng đất để
a/ Vay vốn phục vụ SXKD
b/ Vay vốn phục vụ nhu cầu tiêu dùng
c/ cả 2 trường hợp trên
C/ Câu luận : Trình bày rủi ro tín dụng của NHTM
Phần 2 : Bài tập
A/ Bài tập lãi suất
Khách hàng A
vay 100 trđ với thời gian 1 tháng , lãi suất 1 %/ tháng – Khách hầng chọn
phương thức trả nợ gốc đều 10 kỳ trong
tháng – yêu cầu xác định lãi suất thực của khoản vay
B/ Bài tập tín dụng
Ngày 2/3/2009 công ty
gốm sứ Đông Dương gửi đến ABBank A kế hoạch vay vốn lưu động quý II/2009 .Sau
khi xem xét kế hoạch sản xuất kinh doanh quý II của Công ty , NH thống nhất với Công ty các số liệu như sau :
-
Vòng
quay vốn lưu động là 3,2 vòng
-
Tài
sản lưu động bình quân là 6.600 trđ
Cuối tháng 3/2009 , NH và Cty đã ký kết HĐTD vốn lưu động qus
II/2009 , trong đó nêu rõ :
-
Thời
hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày
-
Doanh
số trả nợ kế hoạch quý II đúng bằng 80% doanh thu quý II/2009
Từ ngày 1/4/2009 đến
cuối ngày 24/4/2009 trên tài khoản cho
vay theo hạn mức của doanh nghiệp có :
-Doanh số Phát sinh nợ : 18,500 trđ
-Doanh số Phát sinh có : 17,200 trđ
Trong 5 ngày cuối quý II
doanh nghiệp có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau :
-
Ngày
26/6 vay để trả tiền mua men và bột màu
:2.850 trđ và vay thanh toán tiền điện SXKD là 185 trđ
-
Ngày
27/6 Vay chi thưởng cho nhân viên là 400 trđ và vay thanh toán tiền quảng cáo
là 67 trđ
-
Ngày
28/4 thu tiền bán hàng là 2.870 trđ và
vay thanh toán tiền mua ô tô là 500 trđ
-
Ngày
29/6 vay để trả gốc Nh Vietinbank là 1.200 trđ
-
Ngày
30/12 thu tiền gia công cho công ty X là 500 trđ và vay để nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp là 450 trđ
Yêu cầu :
1/ Xác định hạn mức tín dụng quý
II/2009
2/Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong 5 ngày cuối tháng ( có giải thích )
Biết rằng “
-Dư nợ TK cho vay theo HMTD cuối ngày
31/6/2009 là 1.000 trđ
-Công ty hoạt động bình thường, có
tín nhiệm với NH
-Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ
nhu cầu vốn hợp lý của Cty